Giao dịch chứng khoán là gì? Giải thích từ ngữ văn bản pháp luật

Giao dịch chứng khoán là một từ ngữ trong Từ điển Luật Học. Cùng xem giải thích từ ngữ Giao dịch chứng khoán trong các văn bản quy phạm pháp luật tại bài viết này.

Giải thích từ ngữ Giao dịch chứng khoán

Giao dịch chứng khoán trong Từ điển Luật Học là gì?

Dưới đây là giải thích từ ngữ trong văn bản pháp luật cho từ "Giao dịch chứng khoán". là một từ ngữ trong Từ điển Luật Học. Cùng xem giải thích từ ngữ Giao dịch chứng khoán trong các văn bản quy phạm pháp luật tại bài viết này.

phát âm Giao dịch chứng khoán từ điển Luật Học
(phát âm có thể chưa chuẩn)
Giao dịch chứng khoán

Mua, bán chứng khoán trên thị trường chứng khoán.

Việc mua, bán chứng khoán có thể thực hiện trên thị trường có tổ chức (sở giao dịch chứng khoán, trung tâm giao dịch chứng khoán) hoặc trên thị trường phi tổ chức.

Trên thị trường có tổ chức (còn gọi là thị trường giao dịch tập trung), việc mua, bán thông qua vai trò trung gian của các tổ chức môi giới là thành viên của sở giao dịch hoặc trung tâm giao dịch.

Trên thị trường phi tổ chức (phi tập trung) mạng lưới các nhà môi giới và tự doanh chứng khoán mua, bán chứng khoán với nhau và với các nhà đầu tư tại các sàn giao dịch của các ngân hàng hay công ty chứng khoán.

Xem thêm từ vựng Luật Học

Cách dùng từ Giao dịch chứng khoán trong từ điển Luật Học

Đây là một thuật ngữ trong từ điển Luật Học thường được nhắc đến trong các văn bản pháp quy, bài viết được cập nhập mới nhất năm 2024.

Từ điển Luật Học

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ Giao dịch chứng khoán là gì? Giải thích từ ngữ văn bản pháp luật với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới. Trong đó có cả tiếng Việt và các thuật ngữ tiếng Việt như Từ điển Luật Học

Từ điển Luật Học có thể bao gồm các loại từ điển đơn ngữ hay song ngữ. Nội dung có thể là pháp luật đại cương (những vấn đề chung nhất về pháp luật) hoặc pháp luật chuyên ngành (ví dụ như từ điển về hợp đồng). Từ điển pháp luật nhằm đưa ra những kiến thức chung nhất cho tất cả các điều khoản trong lĩnh vực pháp luật, nó được gọi là một từ điển tối đa hóa, và nếu nó cố gắng để chỉ một số lượng hạn chế một lượng thuật ngữ nhất định nó được gọi là một từ điển giảm thiểu. Một từ điển luật học song ngữ có giá trị phụ thuộc nhiều vào người biên dịch (biên dịch viên) và người biên tập (biên tập viên), người sử dụng và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người biên dịch.

Chúng ta có thể tra Từ điển Luật Học miễn phí mà hiệu quả trên trang Từ Điển Số.Com


Từ điển pháp luật có thể phục vụ cho các chức năng khác nhau. Từ điển pháp luật truyền thống với các định nghĩa dưới dạng thuật ngữ pháp lý phục vụ để giúp người đọc hiểu các văn bản quy phạm pháp luật họ đọc hoặc để giúp người đọc có được kiến ​​thức về các vấn đề pháp lý độc lập của bất kỳ văn bản pháp luật nào, từ điển pháp luật như vậy thường là đơn ngữ.

Từ điển pháp luật song ngữ có thể phục vụ một số chức năng. Đầu tiên, nó có thể có những từ ngoại nhập trong một ngôn ngữ và định nghĩa trong một ngôn ngữ khác - những bộ từ điển này giúp hiểu các văn bản quy phạm pháp luật, thường được viết bằng một ngôn ngữ nước ngoài, và tiếp thu kiến ​​thức, thường là về một hệ thống pháp luật nước ngoài. Thứ hai, pháp luật từ điển song ngữ cung cấp và hỗ trợ để dịch văn bản quy phạm pháp luật, vào hoặc từ một ngôn ngữ nước ngoài và đôi khi còn để xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, thường là trong một ngôn ngữ nước ngoài.